Hiển thị các bài đăng có nhãn dna medical technology. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn dna medical technology. Hiển thị tất cả bài đăng

Chủ Nhật, 29 tháng 9, 2019

Xét nghiệm gen di truyền ở đâu tại quận Bình Tân?

Xét nghiệm gen di truyền ở đâu tại Huyện Nhà Bè? trọng điểm xét nghiệm gen di truyền trước nhất mang thai, xét nghiệm gen di truyền ung thư chi phí xét nghiệm gen di truyền Ở TẠI quận Bình Thạnh, Q.2, Q 3, Q 4, Q.5, Q 6, Q.7, Q.8, Q.9, quận 10 xét nghiệm di truyền bao nhiêu tiền, xét nghiệm di truyền khi mang thai Q 11, Q 12 TÂN BÌNH, Tân Phú, BÌNH TÂN, quận Phú Nhuận, xét nghiệm di truyền tiền hôn nhân quận 2 Q.Gò Vấp, Phú Nhuận, quận Bình Thạnh, Quận Thủ Đức, Huyện Nhà Bè, Hóc Môn, xét nghiệm di truyền huyết học, xét nghiệm di truyền đột biến gen globin, xét nghiệm di truyền đột biến gen, khoa , xét nghiệm di truyền qf-pcr, xét nghiệm di truyền không xâm lấn, xét nghiệm di truyền ung thư, xét nghiệm di truyền tiền làm tổ, xét nghiệm di truyền sau sinh, xét nghiệm di truyền bệnh tim, làm xét nghiệm di truyền ở đâu, chọc ối xét nghiệm di truyền, dịch vụ xét nghiệm di truyền, kết quả xét nghiệm di truyền nhiễm sắc thể, làm xét nghiệm di truyền, nơi xét nghiệm di truyền, trọng điểm xét nghiệm di truyền, tham vấn xét nghiệm di truyền ở tại Huyện Bình Chánh TP Hồ Chí Minh H. Bến Cát , H. Dầu Tiếng , Thị Trấn Dĩ An , H.Phú Giáo Tân Uyên Huyện Thuận An, Thủ Dầu Một Huyện Mỹ PhuốcH.Thuận Giao , Tỉnh Hà Giang , Biên Hòa, Long Khánh, Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, hợp nhất, Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc, H.Cẩm Mỹ, Tỉnh Đồng Nai.Quảng Trị,TP Thủ Dầu Một,Tỉnh Điện Biên, TP Mỹ Tho, TP Biên Hòa, TP Vũng Tàu, TP HCM, Tỉnh Tuyên Quang, Bình Phước, TP Đắk Nông, Tỉnh Trà Vinh,Tỉnh Đồng Tháp,TP Bạc Liêu,Tỉnh Cà Mau,Tỉnh An Giang,Bến Tre,TP Ninh Thuận,Bình Thuận,Khánh Hòa,Lâm Đồng, TP Pleiku,TP Ninh Thuận, Dak lak,Dak Nông,TP Tuy Hòa,TP Quy Nhơn,Tỉnh Quảng Ngãi,TP Tam Kỳ,Đà Nẵng, Tp. Hòa Bình, Bắc Ninh,Bắc Giang, Tỉnh Hòa Bình, Cần Thơ, TP Đắk Nông, TỈNH HÀ GIANG,TỈNH Sóc Trăng, Kiên Giang, TỈNH thái hoà, TỈNH Bạc Liêu, Tỉnh Bình Định, Nghệ An, Lào Cai,Tuyên Quang,Lào Cai, Ninh Bình, Quảng Ninh, Tuyên Quang, Lạng Sơn,Sơn La,T Yên Bái, TỈNH Bắc Ninh, Sơn La, TỈNH Phú Thọ, Bạc Liêu, ĐỒNG HỚI , Đắk Nông, Bắc Ninh, Tỉnh Lạng Sơn

Công ty TNHH Công nghệ Y khoa DNA
Tầng 24, toà nhà ETown, số 11 Đoàn Văn Bơ, Phường 12, Quận 4, TP. HCM
Website: XÉT NGHIỆM GEN DI TRUYỀN

DNA Medical Technology tự hào là đơn vị cung cấp giải pháp toàn diện trong việc ứng dụng XÉT NGHIỆM GEN DI TRUYỀN trong việc phòng ngừa và điều trị ung thư, cũng như hơn 6.000 bệnh và đặc tính di truyền khác dựa trên các đột biến gen trong cơ thể.

Những ai nên xét nghiệm DNA

Sinh sống ở môi trường có yếu tố gây dị tật bẩm sinh (ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước, thực phẩm không đảm bảo, hoá chất độc hại ...). Có người thân trong gia đình từng bị bệnh ung thư hoặc các bệnh di truyền khác.

Muốn chủ động phòng ngừa ung thư. Mắc các bệnh như tiểu đường, viêm gan, béo phì. Sụt cân nhanh không rõ nguyên nhân, sử dụng nhiều rượu bia, thuốc lá. Đang mang nhiều khối u ở các vị trí khác nhau trên cơ thể.
Các dịch vụ xét nghiệm DNA
Xét nghiệm ung thư di truyền tổng quát
Xét nghiệm Gen di truyền tổng quát
Xét nghiệm Gen hỗ trợ chẩn đoán chuyên khoa
Xét nghiệm tiền mang thai cặp vợ chồng - FamPlan
Sinh thiết lỏng ung thư mắc phải
Xét nghiệm tiền sinh không xâm lấn
Lợi ích khi xét nghiệm DNA tại DNA Medical

Xét nghiệm di truyền tiền sinh không xâm lấn là gì

Xét nghiệm di truyền tiền sinh không xâm lấn là phương pháp sàng lọc trước sinh không xâm lấn dựa trên xét nghiệm ADN của thai nhi trong máu mẹ, các bác sỹ có thể phát hiện được di tật thai nhi do ảnh hưởng di truyền hoặc do đột biến nhiễm sắc thể

Với kết quả xét nghiệm di truyền sàng lọc trước sinh, giúp can thiệp sớm và hiệu quả với những thai nhi có dị tật được coi là “chìa khóa” để “giải mã” dị tật thai nhi từ lúc tuổi thai còn rất nhỏ.

Ưu điểm xét nghiệm di truyền tiền sinh không xâm lấn NIPT

Phương pháp sàng lọc trước sinh không xâm lấn (NIPT) cho tính chính xác và độ phù hợp cao hơn hẳn so với các phương pháp truyền thống là gồm gồm chọc hút dịch ối, sinh thiết tua rau

Phương pháp truyền thống trên gây tiềm ẩn nhiều yếu tố không phù hợp như tăng nguy cơ sảy thai, rò dịch ối, chảy máu âm đạo, nhiễm trùng

Xét nghiệm di truyền tiền sinh không xâm lấn để làm gì

NIPT có thể giúp sàng lọc được một số các bệnh lý sau:

Hội chứng Down (Tam bội thể 21)
Hội chứng Edwards (Tam bội thể 18)
Hội chứng Patau (Tam bội thể 13)

Xét nghiệm di truyền tiền sinh không xâm lấn ở đâu

Hiện tại các bác sĩ đều khuyến cáo, không chỉ các thai phụ có tiền sử gia đình mắc các bệnh di truyền mà vài các phụ nữ mang thai đều cần thực hiện sàng lọc trước sinh.

Tuy nhiên để lựa chọn phương pháp sàng lọc trước sinh không xâm lấn (NIPT), thai phụ cần có sự tư vấn của các bác sĩ sản khoa và chuyên gia về di truyền.

Phương pháp sàng lọc trước sinh không xâm phạm thai cũng được xem là lựa chọn thích hợp đối với các trường hợp đã thực hiện biện pháp sàng lọc truyền thống (double test, triple test) cho kết quả có nguy cơ cao, trước nhất quyết định làm chẩn đoán trước sinh xâm lấn (chọc hút dịch ối, sinh thiết tua rau).

Ngoài ra những thai phụ lớn tuổi, những gia đình có con dị tật... nên lựa chọn giải pháp NIPT từ giai đoạn sớm của thai kỳ.

Vì sao thai phụ nên lựa chọn NIPT tại DNA Medical?

thích nghi: không có nguy cơ sảy thai như các chẩn đoán xâm lấn như chọc màng ối hay lấy mẫu lông nhung màng đệm.

Sớm: sàng lọc từ tuần thứ 10 của thai kỳ

Nhanh: có kết quả sau 2 tuần

Chính xác: độ nhạy trên 99% đối với các hội chứng Down, Edwards, Patau. Giảm kết quả dương tính giả xuống thấp nhất có thể.

Đáng tin cậy: kết quả được phân tích tại Macrogen - công ty cung cấp dịch vụ nghiên cứu bộ gen chất lượng cao nhất Hàn Quốc.

Kết quả do bác sỹ lâm sàng Hàn Quốc xác nhận, được diễn giải tư vấn bởi các bác sĩ - chuyên gia di truyền học Việt Nam.

Xét nghiệm di truyền trước nhất mang thai ở đâu? Khái niệm xét nghiệm di truyền học có lẽ còn quá mới mẻ tại Việt Nam. Song, đây chính là phương pháp cung cấp những thông tin quan trọng cho những ông bố bà mẹ tương lai về việc thai nhi có mắc những rối loạn di truyền hay không

Tại sao cần xét nghiệm di truyền trước khi mang thai

"Chúng tôi khỏe mạnh, sao phải cần xét nghiệm di truyền đầu tiên mang thai..?" Đây chính là thắc mắc thường gặp nhất đối với các cặp vợ chồng trẻ. Để trả lời câu hỏi này bạn cần tìm hiểu thêm về di truyền học.

Như bạn đã biết cơ thể chúng ta chứa chứa 23 cặp NST, cho tổng số 46 NST. 22 cặp gọi là NST thường (autosome), trông giống hệt nhau ở cả nam và nữ.

Cặp thứ hai mươi ba gọi là NST giới tính ( sex chromosomes), khác nhau ở nam và nữ. Phụ nữ có hai bản sao của NST X, trong khi đàn ông có một NST X và một NST Y

Và cũng không ai dám chắc được trong 23 cặp nhiễm sắc thể đó lại hoàn toàn ổn định, bình thường khi có người thân bệnh di truyền hoặc các tác động môi trường khiến NST thay đổi

Khi xét nghiệm di truyền dau tiên mang thai cũng sẽ chỉ ra vợ/chồng bạn có ai mang các gene gây bệnh (xơ nang, gene X dễ vỡ, teo cơ tủy sống, rối loạn bất thường NST) hay không.

Đối tượng nên xét nghiệm di truyền trước tiên mang thai là ai

Bị vô sinh, đã từng bị sảy thai, thai lưu.

Mắc các bệnh hoặc có vấn đề liên quan đến tâm thần như tâm thần phân liệt, trí não kém/chậm phát triển,...

Mắc các bệnh liên quan đến đường huyết như đái tháo đường, huyết áp cao,...

Mắc các bệnh di truyền như bệnh thiếu máu tan huyết (thalassemia), máu khó đông,...

Bị các dị tật bẩm sinh như chân vòng kiềng, hở hàm ếch,...

Mắc các bệnh về tâm sinh lý như tự kỷ, trầm cảm,...

Gặp vấn đề liên quan đến khả năng nghe, nhìn như mù màu, suy giảm thị lực và thính lực.

Xét nghiệm di truyền trước khi mang thai ở đâu

Để tiến hành xét nghiệm di truyền trước nhất mang thai bạn có thể tới DNA Medical Technology - đơn vị xét nghiệm ADN hàng đầu tại Việt Nam.

DNA Medical Technology tự tin cung cấp cho bạn các dịch vụ xét nghiệm ADN tốt nhất với sự chăm sóc tốt nhất.

Trung tâm xét nghiệm ADN ở Gia Lai

Trung tâm xét nghiệm ADN ở Hưng Yên. [DNA Medical Technology] Nếu bạn cư trú quận Bình Tân quận 2 quận 3 hay bất kỳ đâu tại TpHCM hoặc các tỉnh Hải Phòng cần đến dịch vụ xét nghiệm ADN thì DNA Medical chính là trung tâm của các xét nghiệm ADN





Xét nghiệm ADN không chỉ phát hiện cha con hay chung huyết thống. Áp dụng công nghệ tiên tiến tối tân, công nghệ xét nghiệm adn mở rộng nhằm để tầm soát sớm các bệnh di truyền, trong đó, bệnh ung thư được đặc biệt chú ý vì đây là căn bệnh quái ác gây tử vong nếu không kịp thời điều trị hoặc ngăn ngừa mầm mống phát triển của bệnh

Xét nghiệm ADN tại DNA Medical Technology có gì đặc biệt so với các trung tâm xét nghiệm ADN khác?

CÔNG NGHỆ GIẢI TRÌNH TỰ GEN THẾ HỆ MỚI (NGS)

DNA Medical Technology tự hào là đơn vị cung cấp giải pháp toàn diện, uy tín nhất về ứng dụng giải mã gen trong việc phòng ngừa và điều trị ung thư, cũng như hơn 6.000 bệnh và đặc tính di truyền khác dựa trên các đột biến gen trong cơ thể.

Kết quả phân tích cho thấy nguy cơ mắc các bệnh di truyền như Tim Mạch, Tiểu Đường, Đột Quỵ, Parkinson, Alzheimer,... cho phép khách hàng có thêm thông tin về bản thân và sức khoẻ di truyền, làm chủ cuộc sống của mình

Các dịch vụ xét nghiệm DNA

Xét nghiệm ung thư di truyền tổng quát
Xét nghiệm Gen di truyền tổng quát
Xét nghiệm Gen hỗ trợ chẩn đoán chuyên khoa
Xét nghiệm tiền mang thai cặp vợ chồng - FamPlan
Sinh thiết lỏng ung thư mắc phải
Xét nghiệm tiền sinh không xâm lấn
Xét nghiệm ADN không xâm lấn ở giai đoạn tiền sinh

Xét nghiệm ADN giai đoạn tiền sinh không xâm lấn bằng phương pháp NIPT (Non-Invasive Prenatal Test) là một phương pháp xét nghiệm trước sinh tiên tiến nhất trên thế giới hiện nay. Xét nghiệm này phân tích các ADN tự do của thai nhi tan trong máu mẹ bằng công nghệ giải trình tự Gen, từ đó giúp phát hiện các bất thường NST từ thời điểm thai nhi rất sớm với độ chính xác rất cao

Xét nghiệm ADN thai nhi sớm nhất bằng cách sàng lọc trước sinh NIPT đáp ứng tốt nguyện vọng của thai phụ trong sàng lọc ADN trước sinh, không phải chọc ối, sinh thiết rau, không xâm lấn nên phù hợp hơn hẳn

Xét nghiệm ADN bào thai với phương pháp NIPT có thể thực hiện từ tuần thai thứ 10 trở đi, giúp phát hiện rất sớm những bất thường Nhiễm sắc thể thường gặp, trong đó có hội chứng Patau.

Có bầu có xét nghiệm ADN được không? Chỉ mất từ 3 – 5 ngày, sản phụ đã có thể nhận được kết quả thai nhi có mắc hội chứng Klinefelter hay các dị tật khác hay không.
Vì sao thai phụ nên lựa chọn NIPT khi xét nghiệm ADN tại DNA Medical?

phù hợp: không có nguy cơ sảy thai như các chẩn đoán xâm lấn như chọc màng ối hay lấy mẫu lông nhung màng đệm.

Sớm: sàng lọc từ tuần thứ 10 của thai kỳ

Nhanh: có kết quả sau 2 tuần

Chính xác: độ nhạy trên 99% đối với các hội chứng Down, Edwards, Patau. Giảm kết quả dương tính giả xuống thấp nhất có thể.

Đáng tin cậy: kết quả được phân tích tại Macrogen – công ty cung cấp dịch vụ nghiên cứu bộ gen chất lượng cao nhất Hàn Quốc.

Kết quả do bác sỹ lâm sàng Hàn Quốc xác nhận, được diễn giải tư vấn bởi các bác sĩ – chuyên gia di truyền học Việt Nam.
Địa chỉ xét nghiệm ADN tiền sinh uy tín

Xét nghiệm ADN tiền sinh rất quan trọng và có thể là một yếu tố trong việc đưa ra các lựa chọn quan trọng trong cuộc sống. Xét nghiệm ADN trước sinh NIPP tại DNA Medical Technology được tiến hành dựa trên các phương pháp khoa học tiên tiến nhất và hệ thống giải trình tự ADN thế hệ mới đẹp cực kỳ nhất.
ĐĂNG KÝ XÉT NGHIỆM ADN Ở ĐÂU TẠI TPHCM

Nếu q.khách anh chị em, quý vị đang sinh sống làm việc tại TpHCM đang có nhu cầu xét nghiệm ADN tại TpHCM vui lòng điền thông tin vào form sau đây, chúng tôi sẽ liên hệ ngay với quy vi:

https://marketingonlinehcm.net/xet-nghiem-mau-adn-o-dau-tai-tphcm-de-som-phat-hien-ung-thu-dna-medical-technology/

ung thư dạ dày giai đoạn 1

[dna medical technology] ung thư dạ dày đi ngoài ra máu
1. UNG THƯ DẠ DÀY LÀ GÌ

Ung thư dạ dày là sự tăng sinh không kiểm soát của các tế bào trong dạ dày. Thường gặp nhất trong các loại ung thư dạ dày là ung thư tuyến.
Ung thư dạ dày là bệnh lý nguy hiểm, khả năng sống còn của bệnh nhân phụ thuộc vào loại tế bào ung thư, kích thước khối bướu, tình trạng lây lan của khối bướu khi phát hiện bệnh.
2. NHỮNG TRIỆU CHỨNG VÀ DẤU HIỆU

Thường không có triệu chứng đặc hiệu cho ung thư dạ dày, ở những bệnh nhân giai đoạn trễ, các triệu chứng thường gặp như: mệt mỏi, khó chịu ở thượng vị, hoặc đau; sụt cân, chán ăn, nóng rát ở vùng thượng vị (vùng chấn thủy), nôn/ buồn nôn….

Triệu chứng ở giai đoạn muộn: vàng da, báng bụng, khối bướu ở bụng trên, di căn hạch trên đòn, hạch nách,…

Phương tiện chẩn đoán

Nội soi ống tiêu hóa trên: là cách tốt nhất để chẩn đoán ung thư dạ dày, bằng ống soi mềm loại nhìn thẳng với ánh sáng lạnh. Nội soi giúp xác định vị trí thương tổn, loại thương tổn và cho phép sinh thiết bướu. Nội soi ống tiêu hóa trên kết hợp với sinh thiết là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán ung thư dạ dày.
Chụp dạ dày có baryt: chụp dạ dày đối quang kép giúp xác định tổn thương niêm mạc dạ dày , nhất là đối với các tổn thương dạng u sùi và loét thâm nhiễm.
Siêu âm bụng: là phương tiện hỗ trợ chẩn đoán.
Chụp cắt lớp vi tính (CT Scan): là bí quyết được sử dụng rộng rãi, có hiệu quả nhất trong việc đánh giá sự di căn của bướu, đặc biệt phát hiện di căn hạch, gan, buồng trứng,…

3. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN BỆNH

Các yếu tố được xem là nguyên nhân của bệnh ung thư dạ dày bao gồm:

Yếu tố tại dạ dày: do các tổn thương tiền ung thư như viêm dạ dày mạn tính, viêm teo dạ dày do tiếp xúc hóa chất và / hoặc nhiễm Helicobacter pylori.
Yếu tố môi trường: Ăn ít trái cây, ít rau quả, ăn nhiều đồ xào, rán, hun khói; đặc biệt chế độ ăn nhiều muối (gồm muối và các thực phẩm ướp muối) và các hợp chất chứa Nitrites hay Nitrosamine trong thức ăn.
Một số yếu tố nguy cơ của bệnh như nhóm máu A, hút thuốc, polyp dạ dày, uống rượu, béo phì,…

4. cách ĐIỀU TRỊ

Phẫu thuật: là phương pháp điều trị chủ yếu trong ung thư dạ dày. Gồm các kỹ thuật: cắt bướu qua ngã nội soi dạ dày cho những bướu công đoạn tại chỗ tại vùng, cắt bán phần dạ dày hoặc toàn bộ dạ dày kèm nạo hạch bằng bí quyết nội soi hoặc mổ hở.
Hóa trị: là bí quyết điều trị toàn thân, được sử dụng sau phẫu thuật, giúp loại bỏ các tế bào ung thư còn sót lại hoặc sử dụng trước phẫu thuật để kiểm soát các tế bào ung thư di căn và nâng cao tỷ lệ thành công của phẫu thuật. phương pháp điều trị này có nhiều tác dụng phụ nên cần được đánh giá và tư vấn bởi bác sĩ hóa trị.
Xạ trị: tiến hành xạ trị trước phẫu thuật hoặc trong quá trình phẫu thuật để nâng cao tỷ lệ cắt bỏ khối bướu và gia tăng hiệu quả điều trị.

phương pháp điều trị ung thư tiên tiến hơn

Điều trị can thiệp: thông qua thuyên tắc động mạch cấp máu cho khối bướu và các tế bào ung thư, khiến khối bướu dạ dày bị ức chế sự lớn mạnh.
Liệu pháp quang động lực: đạt hiệu quả rất cao đối với bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn sớm. phương pháp điều trị này ứng dụng tiêm chất cản quang qua tĩnh mạch để các tế bào ung thư hấp thụ chất cản quang (các mô bình thường hấp thụ rất ít), sau đó dùng tia lazer chuyên biệt chiếu vào khối bướu khiến các tế bào ung thư bị tiêu diệt và hoại tử.
Liệu pháp nhắm trúng đích: nhắm chính xác vào mục tiêu phát triển của ung thư dạ dày ở các điểm quan trọng như các enzym, protein, các thụ thể,…phương pháp này được chỉ định cho những bệnh nhân có HER2 (+) (được xác định bằng xét nghiệm hóa mô miễn dịch).

5. LỜI KHUYÊN TỪ CHUYÊN GIA SỨC KHỎE

Cà chua: chứa hàm lượng lớn 2 chất chống oxy hóa là Lycopene và Renieratene, ngoài ra Lycopene có tác dụng trung hòa gốc tự do trong cơ thể, phòng ngừa ung thư dạ dày và các loại ung thư của hệ tiêu hóa rất tốt. Ngoài ra nó còn có tác dụng hiệu quả trong phòng tránh ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
Các loại nấm: gồm có nấm đông cô, nấm hương, nấm kim châm và mộc nhĩ. Chất Polysaccharide trong nấm đông cô, mộc nhĩ đen và trắng có tác dụng chống ung thư rất hữu hiệu.
Súp lơ: chứa nhiều nguyên tố Molipden có khả năng ngăn chặn sự hình thành Dicyclohexylamine nitrate – một chất gây ung thư.

Ngoài ra, tập thể dục, ăn uống công nghệ, giảm thiểu uống rượu bia, không hút thuốc lá, … cũng giúp phòng ngừa bệnh ung thư nói chung và ung thư dạ dày nói riêng.

triệu chứng ung thư niệu quản

[DNA MEDICAL TECHNOLOGY]- triệu chứng ung thư niệu quản

Phòng tránh ung thư luôn là mối quan tâm của cộng đồng, bởi lẽ ung thư là căn bệnh âm thầm cướp đi mạng sống của hàng nghìn người mỗi năm. Sau đây hãy cùng Phanolink tìm hiểu về căn bệnh ung thư niệu quản trong bài viết này nhé.
TÌM HIỂU BỆNH UNG THƯ NIỆU QUẢN
1.UNG THƯ NIỆU QUẢN LÀ BỆNH GÌ?

Ung thư niệu quản là ung thư hình thành trong ống dẫn nước tiểu từ thận đến bàng quang. Ung thư có thể phát triển trong hệ thống thu gom nước tiểu, nhưng tình trạng này thường hiếm gặp.

Ung thư niệu quản có liên quan chặt chẽ với ung thư bàng quang. Các tế bào lót niệu quản cùng một loại với tế bào lót bên trong bàng quang. Người được chẩn đoán mắc bệnh ung thư niệu quản có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư bàng quang, vì vậy bác sĩ thường khuyên làm xét nghiệm để tìm kiếm dấu hiệu của ung thư bàng quang.

Mức độ rộng rãi của ung thư niệu quản

Ung thư niệu quản không phổ biến và hay xảy ra nhất ở người lớn tuổi và những người trước đây đã được điều trị ung thư bàng quang. Hãy thảo luận với bác sĩ để biết thêm thông tin.
2. TRIỆU CHỨNG VÀ DẤU HIỆU

Các triệu chứng phổ biến của bệnh ung thư niệu quản là:

Máu trong nước tiểu.

Đau lưng.

Đau khi đi tiểu.

Giảm cân không chủ ý.

Mệt mỏi.

Bạn có thể gặp các triệu chứng khác của căn bệnh ung thư niệu quản không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các dấu hiệu bệnh, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.

Khi nào bạn cần gặp bác sĩ?

Nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nêu trên hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ. Cơ địa mỗi người là khác nhau, vì vậy hãy hỏi ý kiến bác sĩ để lựa chọn được phương án yêu thích nhất.
3. NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH

Nguyên nhân gây ra ung thư niệu quản chưa được biết rõ.

Bệnh ung thư này bắt đầu khi một tế bào ở lớp niêm mạc bên trong niệu quản phát triển lỗi (đột biến) trong ADN của nó. Đột biến làm cho các tế bào nhân lên nhanh chóng và tiếp tục sống sót sau khi các tế bào bình thường đã chết. Kết quả là một khối u các tế bào bất thường ngày càng lớn lên và gây tắc nghẽn niệu quản hoặc lan sang các khu vực khác của cơ thể.

Nguy cơ mắc phải

Những yếu tố nào làm tăng nguy cơ mắc ung thư niệu quản?

Có rất nhiều yếu tố nguy cơ cho ung thư niệu quản như:

Lớn tuổi. Nguy cơ ung thư niệu quản tăng theo tuổi tác. đa số mọi người được chẩn đoán mắc bệnh ung thư này vào khoảng 70 đến 80 tuổi.

Ung thư bàng quang hoặc thận trước đây. Những người đã được chẩn đoán là mắc bệnh ung thư bàng quang hoặc ung thư thận có nguy cơ cao bị ung thư niệu quản.

Hút thuốc. Hút thuốc lá làm tăng nguy cơ ung thư niệu quản, cũng như ung thư đường tiết niệu khác, bao gồm cả ung thư thận và ung thư bàng quang.

4. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ

Những bí quyết nào dùng để điều trị ung thư niệu quản?

Bác sĩ thường khuyên phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ hoặc một phần của thận (cắt thận). Điều này có thể bao gồm việc loại bỏ một phần của bàng quang và các mô xung quanh nó hoặc các hạch bạch huyết. Nếu khối u nằm ở niệu quản, bác sĩ có thể loại bỏ nó mà vẫn bảo tồn thận.
Khi ung thư đã lan ra ngoài thận hoặc niệu quản, bác sĩ thường yêu cầu hóa trị liệu.

5. LỜI KHUYÊN TỪ CHUYÊN GIA SỨC KHOẺ

Những thói quen sinh hoạt nào giúp bạn quản lý ung thư niệu quản?

Hãy thảo luận với bác sĩ để biết thêm thông tin.

Phòng tránh ung thư ngay từ hôm nay là điều nên làm của bản thân mỗi người để cơ thể có sức khoẻ tốt lao động và làm việc hiệu quả. Hi vọng những thông tin trong bài viết đã giải đáp được thắc mắc ung thư niệu quản là gì, nếu có bất kì triệu chứng nào liên quan hãy đến các cơ sở bệnh viện để khám và chữa trị kịp thời.

ung thư thận tiếng anh

ung thư thận điều trị
Thận là cơ quan cực kỳ quan trọng trong cơ thể, thận có chức năng lọc máu và bài tiết nước tiểu giúp cơ thể chuyển hoá tốt. Hãy bảo vệ thận khỏi những căn bệnh nguy hiểm, đặc biệt là ung thư thận. Vậy ung thư thận là gì? Hãy cùng Phanolink tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé
TÌM HIỂU BỆNH UNG THƯ THẬN
1. UNG THƯ THẬN LÀ BỆNH GÌ?

Ung thư thận là một loại bệnh ung thư bắt nguồn từ thận. Thận là hai cơ quan nằm ngay ở trên thắt lưng, mỗi cái nằm một bên xương sống của bạn. Là một phần của hệ thống tiết niệu, nhiệm vụ chính của thận là lọc máu và tạo ra nước tiểu để loại bỏ các chất thải của cơ thể.

Ung thư thận có nhiều dạng, trong đó dạng phổ biến nhất là ung thư biểu mô tế bào thận. Chúng chiếm 90-95% các ca ung thư thận nhưng không rộng rãi lắm (xảy ra 1/10.000 người mỗi năm). Các dạng khác ít phổ biến hơn bao gồm:

Ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp: chiếm 5-10% các ca ung thư thận. Ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp khởi phát từ các tế bào chuyển tiếp ở niêm mạc bể thận.

Khối u Wilms: thường xảy ra ở trẻ em và rất hiếm khi xảy ra ở người trưởng thành.

Ung thư Sacôm (Sacorma) ở thận: là một dạng hiếm của ung thư thận (chiếm khoảng 1% các ca ung thư thận) và khởi phát từ các mạch máu hoặc mô liên kết của thận.

2. TRIỆU CHỨNG VÀ DẤU HIỆU BỆNH

Bệnh ở quá trình đầu của ung thư thận có thể không gây triệu chứng. Khi khối u lớn dần, các triệu chứng phổ biến có thể bao gồm:

Có máu trong nước tiểu của bạn;

Xuất hiện một khối u ở vùng thận của bạn;

Giảm cân không rõ nguyên nhân;

Sốt;

Cảm thấy rất mệt mỏi;

Đau lưng dưới dai dẳng.

Khi nào bạn cần gặp bác sĩ?

Những triệu chứng trên có thể được gây ra bởi ung thư thận hoặc bởi các vấn đề sức khỏe khác, chẳng hạn như nhiễm trùng hoặc một u nang thận. Nếu bạn có các triệu chứng này hãy nói chó bác sĩ biết càng sớm càng tốt để có thể được chẩn đoán và điều trị một cách tốt nhất.
3. NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH

Nguyên nhân gây ung thư thận ngày nay vẫn đang được nghiên cứu. Tuy nhiên, các nhà công nghệ đã thống kê được các yếu tố rủi ro làm tăng nguy cơ ung thư thận.

Nghiên cứu cho thấy đột biến nhất định trong nhiễm sắc thể có thể gây ung thư thận. Đột biến này có thể di truyền. Vì vậy, nếu bạn có người thân từng bị ung thư thận, bạn cũng có nguy cơ cao bị ung thư thận.

Ngoài ra, béo phì khiến nội tiết trong cơ thể bị xáo trộn cũng là một yếu tố khiến tế bào ung thư phát triển.

Những ai thường có nguy cơ mắc phải ung thư thận?

Nam giới mắc bệnh nhiều gấp đôi nữ giới, thường gặp trong độ tuổi từ 50-70 tuổi. Bạn có thể tránh khả năng mắc bệnh bằng cách giảm thiểu các yếu tố nguy cơ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin.

Những yếu tố nào làm tăng nguy cơ mắc ung thư thận?

Các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư thận bao gồm:

Hút thuốc lá.

Béo phì.

Cao huyết áp.

Tiền sử gia đình bị ung thư thận hoặc hội chứng Von Hippel – Lindau.

Những thông tin được chế tạo không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. do đó, bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ.
4. bí quyết ĐIỀU TRỊ

Những bí quyết nào dùng để điều trị ung thư thận? Các cách điều trị bệnh bao gồm:

Phẫu thuật cắt bỏ thận: đây là cách điều trị ung thư thận nhiều nhất. Bác sĩ sẽ tiến hành cắt bỏ một phần hoặc tất cả thận tùy thuộc vào giai đoạn của bệnh.

Liệu pháp bức xạ dùng bức xạ năng lượng cao để giết các tế bào ung thư. Nó cũng được dùng để làm giảm đau khi tế bào lan đến xương.

Thuyên tắc mạch máu chính có thể được dùng thể thu nhỏ khối u và ngăn chặn xuất huyết. Ở cách này, bác sĩ sẽ dùng một số hạt nhỏ để chặn mạch máu chính đến thận nên khối u không thể lấy máu có chứa oxy và các chất khác cần thiết để phát triển. Tuy nhiên, phương pháp này không thể giết chết khối u, mà chỉ giúp bệnh nhân ổn định hơn trước khi phẫu thuật.

phương pháp trị liệu miễn dịch: bao gồm sử dụng các tác nhân sinh học như interferon, sunitinib và bevacizumab. Đây là một phương thức điều trị mới hơn và cho thấy một số thành công trong việc điều trị ung thư thận giai đoạn cuối.

5. LỜI KHUYÊN TỪ CHUYÊN GIA SỨC KHOẺ

Những thói quen sinh hoạt nào giúp bạn tránh diễn tiến của bệnh ung thư thận?

Những thói quen sinh hoạt và phong cách sống dưới đây sẽ giúp bạn giảm thiểu diễn tiến của ung thư thận:

Gọi bác sĩ nếu bạn bị sốt sau khi phẫu thuật;

Gọi bác sĩ nếu bạn thấy có nước chảy ra từ vết mổ;

Có một chế độ ăn uống lành mạnh;

Tập thể dục đều đặn;

Ngủ đủ giấc;

Dành một khoảng thời gian cho bản thân mỗi ngày. Bạn có thể nghe nhạc, đọc sách… để giảm stress.

Hi vọng bài viết chia sẻ vừa rồi đã giúp bạn hiểu thêm về căn bệnh ung thư thận để có những biện pháp phòng tránh và điều trị kịp thời. Chúc các bạn luôn có một sức khoẻ tốt.

ung thư cổ tử cung giai đoạn 1

ung thư cổ tử cung các giai đoạn
1. UNG THƯ CỔ TỬ CUNG LÀ GÌ?

Tên gọi khác: Cervical cancer.

Cổ tử cung là phần dưới của tử cung, nối với âm đạo. Ung thư cổ tử cung là bệnh mà tế bào ung thư xuất hiện ở cổ tử cung.

Nguyên nhân của bệnh này là do các tế bào niêm mạc tử cung ở vùng giữa tử cung và âm đạo phát triển một cách bất thường, tăng sinh liên tục khó kiểm soát dẫn đến hình thành khối u tại đó.

Ung thư cổ tử cung thường gặp ở phụ nữ ở độ tuổi tiền mãn kinh và ít gặp ở người dưới 20 tuổi.
2. NHỮNG TRIỆU CHỨNG VÀ DẤU HIỆU:

Phát hiện sớm: Tìm ung thư quá trình 0, trên lâm sàng không có triệu chứng. Tuy nhiên có thể phát hiện các tổn thương này bằng các xét nghiệm tầm soát (xét nghiệm PAP, soi cổ tử cung, sinh thiết cổ tử cung, nạo sinh thiết kênh tử cung, khoét chóp).

Thường gặp:

Xuất huyết âm đạo bất thường: xuất huyết giữa hai kỳ kinh, xuất huyết sau khi giao hợp. Tính chất máu thường đỏ tươi, lượng ít hay vừa, nếu xuất huyết nhiều có thể có máu cục. Đây là triệu chứng thường gặp khiến phụ nữ đi khám.
Ra dịch âm đạo hay huyết trắng, bội nhiễm hay hoại tử bướu. Dịch có thể lượng ít hay nhiều, thường kéo dài.

Tình huống trễ:

Huyết trắng lẫn lộn huyết đỏ, hôi.
Đau vùng bụng dưới.
Chảy nước tiểu hoặc phân qua ngã âm đạo (do dò bàng quang – âm đạo, dò trực tràng – âm đạo).
Biếng ăn, sụt cân
Hạch vùng cổ.

2. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN BỆNH

Nhiễm virus Papilloma ở người (HPV: Human Papilloma virus) qua đường tình dục được xem là nguyên nhân gây ra ung thư cổ tử cung, đặc biệt là HPV type 16, 18.

Khi xâm nhập vào bên trong tế bào cổ tử cung, virus HPV phát triển và làm biến đổi gen của tế bào niêm mạc trở thành các tế bào ác tính.
Sau giai đoạn tiền lâm sàng khoảng 10 – 15 năm (cổ tử cung có thể hoàn toàn bình thường, chưa có triệu chứng rõ ràng) khối u thành bướu lan rộng nhanh chóng và gây ra các triệu chứng điển hình của bệnh.

Yếu tố thuận lợi:

Phụ nữ lập gia đình sớm, sinh đẻ nhiều.
Quan hệ tình dục sớm, quan hệ tình dục với nhiều người.
Có người bạn tình quan hệ tình dục với nhiều người.
Thiếu vệ sinh cá nhân, vệ sinh sinh dục.
Các yếu tố khác như: thuốc lá, nhiễm Herpes- simplex virus type 2, HIV cũng làm tăng nguy cơ ung thư cổ tử cung.

4. bí quyết ĐIỀU TRỊ:

Điều trị ung thư cổ tử cung phụ thuộc vào mức độ của bệnh bao gồm các biện pháp: phẫu thuật, hóa trị, xạ trị. Trong đó ung thư cổ tử cung được điều trị chủ yếu bằng phẫu thuật và xạ trị.
Cách thức điều trị cụ thể tùy thuộc vào quá trình bệnh.

a) Phẫu thuật
Trong phẫu thuật, tùy vào công đoạn bệnh, mong muốn sinh con và điều kiện để tái khám, theo dõi của bệnh nhân, mà bác sĩ sẽ chỉ định phẫu thuật:

Khoét chóp và theo dõi
Cắt bỏ cổ tử cung
Cắt bỏ tử cung
Phẫu thuật đoạn chậu (trong đó có cổ tử cung, âm đạo, tử cung, bàng quang, buồng trứng, ống dẫn trứng và trực tràng)

b) Xạ trị
Tiến hành chiếu tia xạ vào cơ thể, máy chiếu tia xạ có thể đặt ở bên ngoài hoặc bên trong cơ thể. Một đợt xạ trị thường kéo dài khoảng 5-8 tuần.

c) Hóa trị
Là cách tiêm thuốc vào cơ thể qua đường tĩnh mạch để ngăn ngừa khối u phát triển hơn.

Nên nhớ tất cả các phương pháp điều trị ung thư cổ tử cung nói riêng và điều trị ung thư nói chung đều có tác dụng phụ do đó cần cân nhắc kỹ và được bác sĩ tư vấn để chọn lựa phương pháp điều trị phù hợp.
5. LỜI KHUYÊN TỪ CHUYÊN GIA SỨC KHỎE

Có thể kiểm soát bệnh ung thư cổ tử cung nếu áp dụng các biện pháp sau:

Tiêm vắc xin HPV.
Kiểm tra sức khỏe định kỳ, thực hiện xét nghiệm PAP hoặc DNA- HPV định kỳ đối với phụ nữ đã có gia đình, soi cổ tử cung.
Không quan hệ tình dục sớm và không quan hệ với nhiều bạn tình.
Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch.
Điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục.
Không hút thuốc lá, rượu bia.

ung thư đại tràng giai đoạn đầu

[DNA MEDICAL TECHNOLOGY] - ung thư đại tràng biểu mô tuyến 

1. UNG THƯ ĐẠI TRÀNG LÀ BỆNH GÌ?

Tên gọi khác: Ung thư ruột già, Colon cancer
Ung thư đại tràng xuất hiện khi các tế bào đại tràng có sự tăng sinh bất thường mà cơ thể không thể kiểm soát được.
Ung thư đại tràng thường gặp ở người trên 40 tuổi, nam giới có tỉ lệ mắc bệnh cao hơn nữ giới.
2. NHỮNG TRIỆU CHỨNG VÀ DẤU HIỆU:

Đa phần, ung thư đại tràng ở giai đoạn sớm thường không có những triệu chứng gây khó chịu.
Đau bụng âm ỉ, chướng bụng.
Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy, hoặc cả hai.
Thay đổi hình dạng phân: phân dẹt, nhỏ, đen, …
Tiêu ra máu, có thể kèm chất nhầy.
Sụt cân.


3. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN BỆNH:

Ăn nhiều chất đạm, mỡ động vật, chất chứa nhiều cholesterol cùng với ăn món ít chất xơ (rau, của quả…) làm chậm sự tiêu hóa của đại tràng, tăng sự hấp thụ độc tố.
Polyp đại tràng hay hội chứng đa polyp di truyền.
Trong gia đình có thành viên đã từng mắc ung thư đại trực tràng, thì nguy cơ mắc bệnh này cao hơn người không có nguy cơ này.
Bị viêm loét đại trực tràng nhưng không chữa trị triệt để.
Người đã trải qua xạ trị vùng chậu.
Những người từ 40 tuổi trở lên có nguy cơ mắc bệnh cao, đặc biệt là nam giới.

4. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ:

Phụ thuộc chủ yếu vào quá trình của ung thư, phẫu thuật vẫn là điều trị chủ yếu, tuy nhiên hóa trị hỗ trợ sau phẫu thuật giúp tiêu diệt tế bào ung thư rải rác khắp cơ thể, bao gồm cả khối di căn.

quá trình sớm: Phẫu thuật cắt đoạn ruột và mạc treo (nạo hạch) chứa bướu bằng mổ nội soi hoặc mổ hở. Nếu có di căn hạch bạch huyết thì bác sĩ sẽ đánh giá để chỉ định hóa trị hỗ trợ sau mổ.
quá trình trễ: Ung thư đã di căn sang các bộ phận, cơ quan khác như gan, phổi…. Nếu khối bướu tại đại tràng và khối di căn còn cắt được thì bác sĩ sẽ cân nhắc phẫu thuật, sau đó hóa trị hỗ trợ. Tuy nhiên, điều trị giai đoạn này chỉ là kiểm soát bệnh, giảm bớt triệu chứng, và giúp kéo dài thời gian sống. cách điều trị chính trong thời gian này là hóa trị.
công đoạn trễ: Khi khối u phát triển trong đại tràng có thể làm cản trở đường ruột gây ra các triệu chứng của tắc ruột, thủng ruột, di căn đến các cơ quan khác. Ví dụ: đau quặn bụng, bí trung đại tiện, chướng bụng, …

5. LỜI KHUYÊN TỪ CHUYÊN GIA SỨC KHỎE:

Thường xuyên tập thể dục, ăn uống điều độ.
Hạn chế ăn những loại chất béo, rượu, bia…
Không dùng quá nhiều thịt, chất béo có nguồn gốc từ đạm động vật. Bổ sung thật đầy đủ chất xơ từ lúa mạch, trái cây, rau tươi… Bổ sung thêm các vitamin E, C, A và canxi.
Có chế độ sinh hoạt năng động, luyện tập thể dục. Một nghiên cứu cho thấy những bệnh nhân ung thư ruột ở công đoạn III đã mổ, luyện tập aerobic thường xuyên góp phần làm giảm nguy cơ tái phát.
Không uống rượu, bia, không hút thuốc lá.
Khám sức khỏe định kỳ, tầm soát ung thư đại tràng đối với những người có nguy cơ cao như: nam giới tuổi >40, gia đình có người mắc bệnh ung thư đại tràng hoặc bệnh lý đại tràng có yếu tố gia đình,…

ung thư buồng trứng giai đoạn 1c

ung thư buồng trứng giai đoạn 1 

1. BỆNH U THƯ BUÔNG TRỨNG LÀ GÌ?

Tên gọi khác: Ovarian Cancer.

Buồng trứng là một cơ quan sinh sản của người phụ nữ. Tại đây buồng trứng sẽ tạo ra các tế bào trứng, hoàng thể và chức năng nội tiết (tiết ra các hormone sinh dục) góp phần vào quá trình sinh sản.
Ung thư buồng trứng là tình trạng khối bướu ác tính xuất hiện ở một trong 2 buồng trứng hoặc ở cả 2 buồng trứng. Ung thư buồng trứng diễn ra âm thầm với các triệu chứng mơ hồ, khi phát hiện bệnh thường ở công đoạn trễ như bướu lan tràn ổ bụng, di căn đến các cơ quan khác…

2. NHỮNG TRIỆU CHỨNG VÀ DẤU HIỆU

Ung thư buồng trứng là căn bệnh diễn ra âm thầm lặng lẽ và khó nhận biết quá trình đầu. Các triệu chứng ban đầu của ung thư buồng trứng thường là:

Tình huống sớm:

Thường phát hiện qua khám sức khỏe, thường là sau khi siêu âm.
Triệu chứng thường gặp là đau vùng bụng dưới.

Tình huống trễ: thường gặp.

Sờ được bướu vùng bụng dưới khi bướu lớn.
Báng bụng do bướu gieo rắc trong ổ bụng.
Đau khắp bụng do bướu lớn, chèn ép và xâm nhiễm mô lân cận.
Đôi khi kèm theo các triệu chứng của rối loạn nội tiết (như nam hóa), xuất huyết âm đạo…

Các triệu chứng như: chán ăn, sụt cân, ăn không ngon miệng, táo bón,… là tình trạng chung của nhiều bệnh lý khác nhau, nhiều phụ nữ có thể gặp phải nhưng không phải bị ung thư buồng trứng. Chỉ có thể xác định chắc chắn bệnh khi làm các xét nghiệm chuẩn đoán.

Phương tiện cận lâm sàng

Các cận lâm sàng thường được sử dụng trong chẩn đoán ung thư buồng trứng

Dấu ấn sinh học bướu: CA-125, AFP, βHCG.
Hình ảnh học: siêu âm, chụp cắt lớp (CT SCAN), cộng hưởng từ (MRI).

quá trình của ung thư buồng trứng:

giai đoạn I – Ung thư khu trú ở buồng trứng.
quá trình II – Ung thư được phát hiện ở một hoặc cả hai buồng trứng đã xâm nhiễm đến các cơ quan lân cận ở vùng chậu.
giai đoạn III – Ung thư một hoặc 2 buồng trứng, di căn phúc mạc ngoài vùng chậu, lan tràn khắp ổ bụng, và/ hay di căn hạch vùng.
giai đoạn IV – Ung thư di căn đến các cơ quan xa (như gan, phổi hoặc các hạch bạch huyết ở xa)

3.NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH

Vẫn chưa biết rõ chính xác nguyên nhân gây ra ung thư buồng trứng. Nhưng ung thư xuất hiện là do sự biến đổi đột ngột của gen trong cơ thể làm cho tế bào bình thường trở thành tế bào ung thư rồi các tế bào này nhân lên tạo thành khối u sau đó tấn công, lan rộng và nhân lên không kiểm soát.

Các yếu tố nguy cơ có thể làm cho phụ nữ mắc phải ung thư buồng trứng bao gồm:

Tuổi tác: theo thống kê ung thư buồng trứng chiếm tỉ lệ cao và có thể gây ra tử vong ở những phụ nữ trên 55 tuổi.
Tiền sử gia đình, gen di truyền: bệnh có liên quan đến đột biến gen BRCA1 và BRCA2, tỉ lệ mắc bệnh cao hơn nếu trong gia đình có người bị bệnh ung thư buồng trứng, vú, nội mạc tử cung, ung thư đại trực tràng.
Béo phì, thừa cân khó kiểm soát: nghiên cứu từ hiệp hội ung thư Hoa Kỳ cho thấy, tỷ lệ tử vong do ung thư buồng trứng chiếm tỉ lệ cao hơn ở những người béo phì; chế độ ăn nhiều mỡ hay đạm, đặc biệt là sữa và các sản phẩm từ sữa hay lactose.
Phụ nữ vô sinh hoặc sử dụng các loại thuốc nội tiết tố, kích trứng: Những người phụ nữ ít sinh con hoặc không có con có tỉ lệ nguy cơ mắc bệnh càng cao. Ngược lại, phụ nữ sinh con nhiều, cho con bú làm giảm nguy cơ mắc bệnh.
Một số yếu tố liên quan như: hút thuốc lá, ít vận động,…

4. cách ĐIỀU TRỊ

Hiện nay, tùy vào thời gian phát hiện và giai đoạn của bệnh mà người ta sử dụng các phương pháp điều trị như sau:

Phẫu thuật ung thư buồng trứng:

Việc phẫu thuật này bao gồm cắt bỏ 1 trong 2 buồng trứng hoặc cả 2 buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung, các hạch bạch huyết lân cận hoặc một phần mô mỡ. Tùy vào quá trình phát hiện của bệnh mà phần cắt bỏ ít hay nhiều. Nếu phát hiện ở quá trình I, các bác sĩ có thể chỉ cắt 1 buồng trứng và ống dẫn trứng. Đối với những giai đoạn trễ, bướu lan tràn ổ bụng, có thể phẫu phuật làm giảm tổng khối bướu, để hỗ trợ cho việc điều trị hóa trị sau mổ.

Hóa trị ung thư:

Hóa trị liệu là phương pháp có thể thực hiện trước hoặc sau phẫu thuật. Nếu bệnh nhân phát hiện bệnh khi khối u đã biến chuyển ở quá trình sau, hóa trị liệu có thể làm thu nhỏ khối u, ngăn khối u lan rộng trước khi thực thiện phẫu thuật. Hoặc sau khi phẫu thuật, bệnh nhân sẽ được cho sử dụng thuốc chống ung thư để tiêu diệt các tế bào ung thư còn sót lại.

Xạ trị ung thư:

Xạ trị có vai trò hạn chế trong điều trị ung thư buồng trứng. Mục tiêu của xạ trị trong ung thư buồng trứng là để kiểm soát các triệu chứng đau, chẳng phải để điều trị. Tuy nhiên xạ trị cũng có thể giúp tiêu diệt tế bào ung thư còn sót lại trong vùng chậu hoặc sử dụng nếu ung thư tái phát lại.
5. LỜI KHUYÊN TỪ CHUYÊN GIA SỨC KHỎE

Để phòng ngừa ung thư buồng trứng ở phụ nữ, cần phải thực hiện những biện pháp sau:

Cân bằng nội tiết tố trong cơ thể, giảm thiểu sử dụng các loại thuốc nội tiết tố, thuốc kích trứng.
Phụ nữ đang cho con bú nên kéo dài thời gian cho con bú trên 6 tháng, vì theo các nghiên cứu đã chỉ ra rằng khi cho con bú, tuyến vú sẽ tiết ra Oxytocin giúp sản sinh nhiều hoocmon sinh dục. Hoóc-môn sinh dục nhiều sẽ giúp phụ nữ phòng tránh được ung thư buồng trứng.
Chú ý đến chế độ dinh dưỡng, đặc biệt bổ sung nhiều vitamin, rau củ quả, thực đơn giàu protein và ít chất béo.
Uống đủ nước mỗi ngày sẽ giúp cơ thể thúc đẩy tuần hoàn máu và ngăn ngừa ung thư.
Cần phải có một chế độ ăn uống điều độ hợp lý và sinh hoạt công nghệ, tốt cho sức khỏe như: uống đủ nước mỗi ngày; có thói quen tập luyện thể dục – thể thao để nâng cao sức đề kháng cho cơ thể…
Không lạm dụng thuốc, giảm stress, căng thẳng và giữ tinh thần vui vẻ, lạc quan…là cách tốt để ngăn ngừa ung thư buồng trứng và nhiều bệnh khác.
Nói không với rượu bia, thuốc lá và điều chỉnh cân nặng một cách hợp lý để tránh tình trạng béo phì.
Khám phụ khoa định kì mỗi 6 tháng/lần là biện pháp tốt nhất để phát hiện và điều trị kịp thời ung thư buồng trứng, tránh các biến chứng nguy hiểm đồng thời bảo vệ chức năng sinh sản cũng như tính mạng của người phụ nữ.

* Thông tin mang tính chất tham khảo, người bệnh nên đến trung tâm y tế hoặc bác sĩ gần nhất để được chẩn đoán chính xác.

Kiểm nghiệm xét nghiệm adn quận 3 để tầm soát ung thư

Sàng lọc xét nghiệm adn ở đâu tại  Huyện Hóc Môn để tầm soát ung thư. 99,99% ung thư có nguyên nhân do đột biến gen. Sự thay đổi bất thường trong gen gây ảnh hưởng đến cách thức hoạt động của tế bào được gọi là đột biến.



Đột biến gen có thể do di truyền (đột biến di truyền) hoặc do ảnh hưởng của môi trường (đột biến sinh dưỡng). Một đột biến gen di truyền được truyền qua các thế hệ. Ví dụ, những người có tiền sử gia đình mắc bệnh ung thư có thể có nguy cơ ung thư cao hơn người bình thường (không thừa hưởng đột biết gen di truyền). Ngược lại, đột biến sinh dưỡng gây ra do ảnh hưởng của môi trường và thói quen sống. Các đột biến này không có tính di truyền.



Xét nghiệm adn là cách tốt nhất phòng ngừa và điều trị kịp thời căn bệnh ung thư nếu trong gia đình hay người thân có những dấu hiệu hay triệu chứng của ung thư thì đây là lúc bạn nên làm các xét nghiệm adn ngay. Bạn đừng quá lo lắng khi ở Huyện Cần Giờ hay quận 2 không biết ở đâu có các trung tâm làm xét nghiệm phân tích adn thì DNA MEDICAL TECHNOLOGY sẽ là 1 trong những trung tâm uy tín đáng tin cậy mà bạn có thể đến để tiến hành các xét nghiệm adn hay các xét nghiệm di truyền.

Khi trong gia đình có ngừoi thân mắc bệnh ung thư, bạn nên cân nhắc tìm gặp chuyên gia di truyền để tìm hiểu về nguy cơ mắc các bệnh ung thư được di truyền lại từ thế hệ trước để có phương án phòng ngừa an toàn.

Ung thư có di truyền không?

Gia đình và bản thân bạn có nguy cơ mắc ung thư cao hơn nếu trong gia đình có người thân có tiền sử mắc bệnh ung thư. Các đột biến gen không mong muốn từ ông bà hoặc cha mẹ có khả năng truyền lại cho thế hệ sau và gây ra ung thư di truyền.

Chúng ta đều có xác suất 50% mang một gen đột biến được di truyền từ đời cha mẹ, hay ông bà.

hiện tại, có khoảng từ 5-10% các loại ung thư được phân vào loại ung thư di truyền. Việc tầm soát ung thư di truyền giúp quá trình phòng ngừa ung thư diễn ra tốt hơn. Đối với bệnh nhân đã mắc ung thư, việc phát hiện yếu tố di truyền có ý nghĩa quan trọng trong việc thay đổi điều trị.

Làm gì khi gia đình có người thân mắc ung thư?

Xét nghiệm di truyền kiểm tra DNA của bạn để tìm các đột biến nguy cơ gây bệnh ung thư dựa trên nguyên tắc di truyền. Từ đó có thể xác định nguy cơ mắc bệnh ung thư có thể được di truyền từ cha mẹ hay ông bà của bạn. Kể cả khi bệnh chưa có triệu chứng rõ ràng, điều này giúp phát hiện bệnh sớm.

Cá nhân có kết quả xét nghiệm gen cho thấy nguy cơ mắc bệnh ung thư cao có thể chủ động thực hiện các kế hoạch tầm soát ung thư và phòng ngừa bệnh từ sớm, giúp giảm khả năng phát triển của bệnh ung thư.

Bằng cách phát hiện sớm ung thư qua việc xét nghiệm gen di truyền, khả năng phát hiện ung thư ở giai đoạn đầu cao hơn, giúp bệnh nhân bắt đầu quá trình điều trị sớm, giảm chi phí và tăng khả năng điều trị thành công.

Lợi ích của tầm soát ung thư di truyền tại DNA MEDICAL TECHNOLOGY

Kết quả xét nghiệm gen ung thư di truyền cung ứng những thông tin bao gồm:

  • Nguy cơ ung thư di truyền: Xét nghiệm gen di truyền tìm ra nguy cơ truyền lại các đột biến gen gây ung thư cho con cháu

  • Nguy cơ phát triển bệnh ung thư: Từ kết quả xét nghiệm gen ung thư di truyền, ta biết được liệu nguy cơ phát triển bệnh ung thư của bản thân là cao hay thấp.

  • Phòng ngừa và điều trị ung thư: Thông tin ung thư di truyền từ kết quả xét nghiệm giúp các bác sĩ quyết định hướng chăm sóc sức khỏe tối ưu cho từng bệnh nhân. Ngoài ra, cá nhân với kết quả nguy cơ cao có thể thực hiện sớm các biện pháp tầm soát và phòng ngừa ung thư cần thiết.


Khi nào nên thực hiện xét nghiệm adn tầm soát ung thư di truyền?

Bạn nên thực hiện tầm soát ung thư di truyền nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:

 

  • Lo lắng về nguy cơ mắc bệnh ung thư của bản thân và gia đình
  • Gia đình có người thân từng mắc bệnh ung thư, nhất là những trường hợp mắc nhiều loại ung thư ở một thành viên, hoặc người thân mắc ung thư sớm hơn độ tuổi trung bình (dưới 50 tuổi)
  • Có bệnh sử gia đình liên quan đến bệnh ung thư của cùng một loại đột biến gen (như ung thư vú, ung thư buồng trứng, hoặc ung thư tụy)
  • Người thân ruột thịt có tiền sử mắc các bệnh ung thư hiếm và các hội chứng ung thư di truyền
  • Tìm thấy các triệu chứng có liên quan đến nguy cơ mắc ung thư di truyền (như tìm thấy nhiều polyp đại tràng)
  • Phát hiện ung thư khi còn trẻ
  • Phát hiện nhiều bệnh ung thư ở người bệnh
  • Ung thư ở các cơ quan tồn tại theo cặp, vd: ung thư vú hai bên
  • Phát hiện cùng một bệnh ung thư ở nhiều thành viên trong gia đình
  • Các bệnh ung thư hiếm, vd: ung thư vú nam
  • Có khiếm khuyết bẩm sinh như vững mạnh da lành tính hay bất thường ở xương đã được chứng minh có liên quan đến hội chứng ung thư di truyền.


4 loại ung thư rộng rãi ở nữ giới

Ở nữ giới, ung thư vú là bệnh ung thư thường gặp nhất, theo sau đó là ung thư đại trực tràng, ung thư cổ tử cung và ung thư phổi. Nếu nam giới có tỷ lệ tử vong cao nhất do bệnh ung thư phổi thì ung thư vú là nguyên nhân tử vong hàng đầu trong các loại ung thư thường gặp ở nữ giới..

4 loại ung thư phổ biến ở nam giới

Ung thư phổi và ung thư tuyến tiền liệt là hai căn bệnh ung thư phổ biến nhất ở nam giới, tiếp theo đó là ung thư đại trực tràng, ung thư dạ dày và ung thư gan. Xét về tỷ lệ tử vong ở nam giới do bệnh ung thư thì ung thư phổi có tỷ lệ cao nhất, theo sau là ung thư gan và ung thư dạ dày.

Quy trình xét nghiệm ADN

Bước 1: Tùy theo xét nghiệm, bạn sẽ được lấy máu hay nước bọt hay mẫu mô để phân tích.

Bước 2: Tiếp đó, mẫu sẽ được gửi đến một phòng thí nghiệm đã được chứng nhận để phân tích bằng kĩ thuật Giải trình tự thế hệ mới (Next Generation Sequencing – NGS).

Bước 3: Kết quả của bạn sẽ được gửi tới bác sĩ chỉ định. Nếu có bất kì thắc mắc nào, chúng tôi sẽ thực hiện tư vấn di truyền sau xét nghiệm.

Một gen khỏe mạnh và bình thường phát triển chỉ khi cơ thể cần và chúng phát triển theo đúng chu kỳ tế bào, tức  là các tế bào sẽ trải qua những các giai đoạn phân chia cần thiết để hình thành một tế bào hoàn chỉnh và trưởng thành. Ta gọi đây là các đột biến di truyền.

Đột biến gen có thể được truyền lại sang cho thế hệ sau. Các đột biến di truyền gây ra 5 đến 10% các bệnh ung thư, gọi là ung thư di truyền. Nghiên cứu đã tìm ra các đột biến di truyền của hơn 50 loại ung thư khác nhau. Con cái mang một hoặc nhiều đột biến gen này dễ có nguy cơ mắc bệnh ung thư hơn người không mang gen.

Ví dụ người mang gen đột biến ở gen BRCA1 và BRCA2 có nguy cơ cao mắc ung thư vú. Khi nhìn vào bệnh sử gia đình sẽ thấy nhiều trường hợp người thân ở nhiều thế hệ cũng mắc ung thư vú và thường phát bệnh ở độ tuổi sớm hơn độ tuổi trung bình của dân số.

Xét nghiệm ung thư di truyền giúp xác định nguy cơ gây ra bệnh ung thư và nguy cơ tăng lên thành ung thư thứ phát ở những bệnh nhân đã được chẩn đoán ung thư. Bằng cách nhìn vào bệnh sử của gia đình và quyết định tiến hành làm xét nghiệm ung thư di truyền khi có những dấu hiệu cảnh báo, bệnh nhân có thể nhanh chóng quản lý và can thiệp những mầm mống của bệnh ung thư ngay từ khi bệnh chưa hình thành. Phòng ngừa, sàng lọc, phát hiện và chữa trị sớm ung thư sẽ mang lại nhiều lợi ích sau này cho bệnh nhân và gia đình.

 

 

  • Ung thư đại tràng có thể chữa khỏi nếu được phát hiện sớm. Thống kê cho thấy rằng 90% trường hợp bệnh nhân có thể sống trên 5 năm khi phát hiện bệnh ở giai đoạn đầu.
  • Ung thư vú nếu được phát hiện ở giai đoạn muộn thì bệnh nhân có cơ hội sống trên 5 năm chỉ khoảng 6%. Tuy nhiên, nếu phát hiện bệnh ung thư vú sớm, 90% phụ nữ có thể sống hơn 5 năm.
  • Ung thư phổi được xếp trong nhóm bệnh ung thư nguy hiểm nhất đối với cả nam và nữ, nhưng nếu phát hiện sớm thì khoảng 70% trường hợp bệnh có thể sống sót khoảng 1 năm, nếu phát hiện ở công đoạn muộn, khả năng sống thêm 1 năm của bệnh nhân giảm chỉ còn 14%.
  • Ung thư buồng trứng nếu  được phát hiện ở công đoạn đầu, bệnh nhân có thể sống thêm ít nhất 5 năm.